Tại Đức, cuộc sống được coi là khá phải chăng: Khi bạn so sánh mức sinh hoạt phí tại các thành phố lớn của Đức với các thành phố khác trên thế giới, bạn sẽ thấy rằng mức sinh hoạt phí tại Đức thật sự thấp.
Dù vậy thì ngay trong nước Đức cũng có những sự khác biệt rõ rệt: Cuộc sống tại thành phố lớn tại miền Tây nước Đức rõ ràng là đắt đỏ hơn hẳn so với cuộc sống tại thành phố nhỏ tại phía Đông nước Đức. Sự khác biệt này rõ rệt nhất nằm ở tiền thuê nhà và giá căn hộ. Giá thành căn hộ sẽ phụ thuộc vào vị trí của căn hộ và nội thất trang trí như thế nào. Bạn có thể ước tính rằng tiền nhà ở sẽ chiếm 1/3 sinh hoạt phí hàng tháng của bạn.
Tiếp theo về tiền ăn uống và quần áo người Đức sẽ tiêu tốn khoảng trung bình 450 EUR/ tháng. Tổng cộng mỗi hộ gia đình sẽ cần khoảng 2480 EUR cho mức sinh hoạt hàng tháng.
Đây là số liệu ước tính trung bình cho mỗi hộ gia đình. Đối với sinh viên, cần chứng minh có mức thu nhập tối thiệu 8800 EUR/ năm, thì bạn mới có thể xin gia hạn thời gian cư trú tại Đức.
Bạn cần khoảng 853 EUR/ tháng để chi trả chi phí sinh hoạt trung bình tại Đức (số liệu cập nhật năm 2019)
Vùng nào tại Đức có mức sinh hoạt đắt đỏ nhất?
Nhìn chung thì miền Nam nước Đức là vùng có mức phí sinh hoạt đắt đỏ nhất tại Đức. Hai thành phố lớn nhất của vùng này là München và Stuttgart, cũng chính là những thành phố đắt đỏ nhất.
Tiền thuê một căn hộ một phòng ngủ tại Stutgart khoảng 846,43 EUR/ tháng, trong khi một căn hộ tương tự vậy ở thành phố phía bắc nước Đức Bremen chỉ khoảng 560 EUR/ tháng.
Thủ đô Berlin không hề đắt đỏ khi so sánh với thủ đô của các nước khác ở châu Âu hoặc một số thành phố lớn của Đức. Chi phí chi tiêu nhiều nhất khi bạn sống ở Berlin cũng là dành cho tiền thuê nhà. Một căn hộ nhỏ với một phòng ngủ tại Berlin sẽ tốn khoảng 795 EUR/ tháng.
Các thành phố khác ở phía Đông Đức gần Berlin cũng rẻ hơn các thành phố ở phía Nam. Leipzig là một trong những thành phố rẻ nhất tại Đức.
Hãy cùng xem bảng tổng hợp phi chí bình quân tại các thành phố đắt nhất của Đức dưới đây:
München | Berlin | Hamburg | Frankfurt | |
Tiền thuê nhà | 1,094.30 EUR | 795.90 EUR | 838.94 EUR | 868.91 EUR |
Bánh mì trắng (500g) | 1.43 EUR | 1.27 EUR | 1.27 EUR | 1.29 EUR |
Một bữa ăn tại nhà hàng | 12.25 EUR | 8.00 EUR | 10 EUR | 12 EUR |
Sữa (1l) | 0.84 EUR | 0.79 EUR | 0.71 EUR | 0.77 EUR |
Trứng (12 quả) | 1.71 EUR | 1.77 EUR | 1.78 EUR | 1.61 EUR |
Gạo (1kg) | 2.14 EUR | 1.79 EUR | 2.15 EUR | 1.97 EUR |
Cà chua (1kg) | 2.82 EUR | 2.62 EUR | 2.61 EUR | 2.64 EUR |
Khoai tây (1kg) | 1.00 EUR | 1.32 EUR | 1.04 EUR | 1.29 EUR |
Bia (0.5l) | 3.80 EUR | 3.50 EUR | 4.00 EUR | 4.00 EUR |
Taxi 1km | 1.90 EUR | 2.00 EUR | 2.00 EUR | 2.00 EUR |
Mức giá tại Đức có sự khác nhau rất rõ rệt, phụ thuộc vào thành phố bạn ạ. Bài viết sẽ so sánh tiếp mức giá tại Darmstadt – 1 trong những thành phố đắt đỏ nhất tại Đức và Frankfurt (Oder) – 1 thành phố nhỏ ở phía Đông nước Đức gần biên giới với Ba Lan, mức sinh hoạt tại đây rất thấp. Nếu maz mắn bạn có thể tìm được một căn hộ một phòng ngủ ngay tại trung tâm thành phố chỉ với giá 250 EUR/ tháng.
Chi phí trung bình tại mỗi thành phố | ||
Darmstadt | Frankfurt (Oder) | |
Tiền thuê nhà | 707.50 EUR/ tháng | 333.33 EUR/ tháng |
Một bữa ăn tại nhà hàng | 14 EUR | 8 EUR |
Bánh mỳ trắng (500g) | 1.25 EUR | 0.62 EUR |
Nước (1.5l) | 0.28 EUR | 0.43 EUR |
Sữa (1l) | 0.71 EUR | 0.75 EUR |
Trứng (12 quả) | 1.63 EUR | 1.10 EUR |
Phô mai (1kg) | 7.10 EUR | 4.63 EUR |
Khoai tây (1kg) | 1.02 EUR | 1.50 EUR |
Cà chua (1kg) | 0.96 EUR | 0.80 EUR |
Thịt bò (1kg) | 12.24 EUR | 6.50 EUR |
Bia (0.5l) | 0.53 EUR | 0.60 EUR |
Internet (60 Mbps) | 30.00 EUR/ tháng | 20.00 EUR/ tháng |
Tiền đi lại 1 chiều (phương tiện giao thông công cộng) | 2.40 EUR | 1.65 EUR |
Chi phí mà bạn phải chi tiêu nhiều nhất hàng tháng vẫn là tiền thuê nhà, tuy nhiên con số mà bạn nhìn thấy là tiền thuê nhà cho 1 người, do vậy để tiết kiệm chi phí, bạn hoàn toàn có thể rủ bạn bè thuê cùng và chia sẻ căn hộ, từ đó có thể giảm chi phí thuê nhà xuống một nửa.
Vậy qua các thông tin trên, bạn có thể nhận thấy mức sống tại Đức là hoàn toàn dễ chịu. Với mức lương trợ cấp xấp xỉ 1000 EUR/ tháng ngay khi học nghề, bạn hoàn toàn có thể sống tự lập, và không cần sự giúp đỡ về mặt tài chính từ bố mẹ nữa. Sau 3 năm học nghề, với bằng tốt nghiệp trong tay, bạn có thể tự do tìm kiếm một chỗ làm phù hợp với khả năng cũng như sống tại thành phố mà mình mong muốn với mức lương trung bình 2500 EUR/ tháng.
Để được tư vấn cụ thể về Du học Đức/ Du học nghề Đức hay Học tiếng Đức, vui lòng liên hệ
🔰 DEVI – INSTITUT Du học và Lập nghiệp tại Đức
🏢 Trụ sở tại Việt Nam: Số 40 Trần Đăng Ninh, tổ dân phố 3, Phú La, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
🏢 Trụ sở tại CHLB Đức: Wilhelmstr. 62, 65183 Wiesbaden, Germany
📫 INBOX hoặc CALL
📲 Mr Lương: 090 225 1979
📲 Mr Hiếu: 096 724 9558
📞 HOTLINE: 0243 9999 234